Hôm nay, ngày 3 tháng 3 năm 2011, theo thông báo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường Nguyễn Trãi được 72 giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia bậc học trung học phổ thông năm học 2010-2011.

Trong số 72 giải có 3 giải Nhất (Toán: 1 giải, Lịch sử: 2 giải), 20 giải Nhì, 35 giải Ba và 14 giải Khuyến khích. Tỷ lệ đạt giải trên số học sinh dự thi (82 học sinh dự thi) là  87,80% - là tỷ lệ khá cao nếu tính trong toàn Quốc.

Cụ thể số lượng giải của các môn như sau:

Môn

Nhất

Nhì

Ba

K.Khích

Toán

1

2

3

 

Vật lý

 

1

5

2

Hóa học

 

3

4

 

Sinh học

 

4

3

1

Tin học

 

1

2

2

Ngữ văn

 

2

4

2

Lịch sử

2

4

2

 

Địa lý

 

2

 

2

Tiếng Anh

 

1

5

1

Tiếng Nga

 

 

3

1

Tiếng Pháp

 

 

4

3

 

3

20

35

14

 

Ban Giám hiệu, các thầy cô giáo và 82 học sinh trong các đội tuyển năm 2011

Có 5 học sinh được Bộ Giáo dục và Đào tạo gọi dự thi chọn đội tuyển học sinh giỏi Quốc tế là:

Nguyễn Văn Dương - Môn Toán

Vương Thị Thúy Loan - Môn Toán

Nguyễn Ngọc Như - Môn Toán

Phạm Thị Điệp Linh - Môn Hóa

Đào Nguyên Chính - Môn Sinh

Kết quả tốt đẹp của kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia là sự đền đáp xứng đáng cho những nỗ lực không mệt mỏi của đội ngũ các thầy cô giáo dạy chuyên cũng như toàn thể các em học sinh tham gia trong các đội tuyển. Đặc biệt là các thầy cô phụ trách chính đội tuyển:

Thầy Mạc Đăng Nghị - Môn Toán

Nghiêm Vinh Quang- Môn Vật lý

Cô Nguyễn Thị Nhị - Môn Hóa

Cô Nguyễn Thị Kim Giang - Môn Sinh

Thầy Lê Thanh Bình - Môn Tin học

Cô Nguyễn Thanh Huyền - Môn Ngữ văn

Cô Nguyễn Thị Loan - Môn Lịch sử

Cô Nguyễn Thị Nga - Môn Địa lý

Cô Nguyễn Thị Mỵ - Môn Tiếng Anh

Cô Nguyễn Thị Hải - Môn Tiếng Nga

Cô Hoàng Thị Vân - Môn Tiếng Pháp


Đảng ủy, Ban Giám hiệu với các thầy cô giáo phụ trách chính các đội tuyển 2011

Dưới đây là danh sách 72 học sinh đạt giải:

a) Danh sách các học sinh đạt giải Nhất:

1. Nguyễn Văn Dương - Môn Toán

2. Nguyễn Thị Thùy - Môn Lịch sử

3. Nguyễn Thành Công - Môn Lịch sử

b) Danh sách các học sinh đạt giải Nhì:

1. Vương Thị Thúy Loan - Môn Toán

2. Nguyễn Ngọc Như-Môn Toán

3. Trần Tuấn Anh - Môn Vật lý

4. Phạm Thị Điệp Linh - Môn Hóa

5. Đào Thị Thanh Nhàn - Môn Hóa

6. Lương Tuấn Hưng - Môn Hóa

7. Đào Nguyên Chính - Môn Sinh

8. Vũ Minh Quý - Môn Sinh

9. Nguyễn Đình Nam - Môn Sinh

10. Nguyễn Văn Hoài - Môn Sinh

11. Đặng Minh Dũng - Môn Tin học

12. Vương Thị Hoài Thu - Môn Ngữ văn

13. Nguyễn Thị Phương - Môn Ngữ văn

14. Nguyễn Thị Thúy Dung - Môn Lịch sử

15. Nguyễn Lan Anh - Môn Lịch sử

16. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Môn Lịch sử

17. Vũ Thị Hải Yến - Môn Lịch sử

18. Lê Như Mai - Môn Địa lý

19. Đoàn Thu Hòa - Môn Địa lý

20. Trương Thị Hương Giang - Môn Tiếng Anh

c) Danh sách các học sinh đạt giải Ba

1. Vũ Phú Trí - Môn Toán

2. Mạc Đăng Trường - Môn Toán

3. Nguyễn Hoàng Hải - Môn Toán

4. Phạm Ngọc Hà - Môn Vật lý

5. Nguyễn Đình Toản - Môn Vật lý

6. Phạm Xuân Khoái - Môn Vật lý

7. Nguyễn Văn Trung - Môn Vật lý

8. Nguyễn Văn Hà - Môn Vật lý

9. Nguyễn Văn Nghiệp - Môn Hóa

10. Nguyễn Minh Trang - Môn Hóa

11. Lê Quang Tuấn Anh - Môn Hóa

12. Bùi Trung Hiếu - Môn Hóa

13. Đoàn Phương Thảo - Môn Sinh

14. Lê Thị Tuyết Mai - Môn Sinh

15. Đinh Văn Vinh - Môn Sinh

16. Nguyễn Huy Tùng - Môn Tin học

17. Vũ Minh Hải - Môn Tin học

18. Nguyễn Thị Phượng Anh - Môn Ngữ văn

19. Đỗ Lê Kim Anh - Môn Ngữ văn

20. Nguyễn Việt Thanh Hà - Môn Ngữ văn

21. Đỗ Thu Hà - Môn Ngữ văn

22. Đào Thị Hồng Phương - Môn Lịch sử

23. Đào Phương Bình - Môn Lịch sử

24. Phùng Thị Mai Hương - Môn Tiếng Anh

25. Hoàng Thị Thảo - Môn Tiếng Anh

26. Trương Thị Hương Thủy - Môn Tiếng Anh

27. Hoàng Thị Kim Nhung - Môn Tiếng Anh

28. Đồng Thị Minh Hằng - Môn Tiếng Anh

29. Nguyễn Thanh Thúy - Môn Tiếng Nga

30. Ngô Thanh Lam - Môn Tiếng Nga

31. Nguyễn Thị Hồng - Môn Tiếng Nga

32. Phạm Thanh Ngân - Môn Tiếng Pháp

33. Nguyễn Đào Nguyên - Môn Tiếng Pháp

34. Mạc Thanh Bình - Môn Tiếng Pháp

35. Phan Thị Như - Môn Tiếng Pháp

d) Danh sách các học sinh đạt giải Khuyến khích

1. Lương Hữu Đắc - Môn Vật lý

2. Phạm Văn Tiến - Môn Vật lý

3. Chu Ngọc Anh - Môn Sinh

4. Hoàng Hà - Môn Tin học

5. Bùi Thị Kim Oanh - Môn Tin học

6. Bùi Thị Kim Anh - Môn Ngữ văn

7. Trần Thị Lý - Môn Ngữ văn

8. Lê Như Mai - Môn Địa lý

9. Lương Thị Thảo - Môn Địa lý

10. Đinh Thị Ngọc Chi - Môn Tiếng Anh

11. Phan Ngọc Mai - Môn Tiếng Nga

12. Trần Thị Mai Hoa - Môn Tiếng Pháp

13. Trịnh Khánh Huyền - Môn Tiếng Pháp

14. Nguyễn Anh Đức - Môn Tiếng Pháp

Tác giả: Lê Thanh Bình